Điện năng tiêu thụ là gì? Hướng dẫn cách tính tiền điện chi tiết cho gia đình
Điện năng tiêu thụ là một kiến thức mà Lidinco nghĩ mọi người đều cần biết vì ứng dụng khá thực tế của nó trong cuộc sống của chúng ta. Bạn có bao giờ tự đặt câu hỏi, tại sao tiền điện nhà bạn tháng này lại cao như thế? Việc hiểu rõ về công thức và cách tính giá trị điện năng tiêu thụ sẽ giúp bạn ước tính tương đối chính xác về giá trị này, làm bạn bớt mơ hồ hơn về các hóa đơn tiền điện mà mỗi tháng bạn đều phải đóng
Trong bài viết này, Lidinco sẽ cung cấp cho bạn những khái niệm cơ bản như: Điện năng tiêu thụ là gì? Công thức tính điện năng tiêu thụ? Bên cạnh đó, Lidinco cũng sẽ ví dụ một bài toán tính điện năng thực tế để bạn có thể áp dụng để tính toán cho chính mình. Mời bạn theo dõi tiếp bài viết bên dưới
Phân biệt khái niệm cốt lõi: Công Suất và Điện Năng Tiêu Thụ
Để có thể tính toán chính xác nhất, ta cần phải làm rõ 02 khái niệm mà rất nhiều người thường bị nhầm lẫn đó là: Công suất tiêu thụ và Điện năng tiêu thụ. Hai khái niệm này thoạt nhìn là khá tương đồng nhau nhưng lại khác xa nhau và việc không phân biệt chính xác sẽ gây ra sai số cho phép tính
Công suất
Công suất (ký hiệu là P) cho biết một thiết bị tiêu thụ bao nhiêu điện năng tại một thời điểm. Đơn vị của công suất là Watt (W) hoặc Kilowatt (kW), với 1kW = 1000W. Bạn có thể dễ dàng tìm thấy thông số này trên nhãn năng lượng được dán trên hầu hết các thiết bị điện trong nhà.
![]() | ![]() |
Công suất của Tivi Samsung 55 inch là 145W | Công suất của máy lạnh Daikin là 2500W |
Điện năng tiêu thụ
Điện năng tiêu thụ (ký hiệu là A) dùng để chỉ lượng điện thực tế mà thiết bị sẽ sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định (thường là 1 giờ). Nói một cách dễ hiểu, nó là kết quả của việc lấy Công suất nhân với Thời gian sử dụng.
Ví dụ: 1 thiết bị điện ghi điện năng tiêu thụ là 1kWh. Có nghĩa thiết bị sẽ tiêu thụ 1kW điện trong 1 giờ sử dụng
Bạn có biết → Đơn vị điện năng tiêu thụ mà ngành điện lực dùng để tính tiền cho bạn chính là kWh (kilowatt-giờ). Mỗi "số điện" mà chúng ta thường gọi trên đồng hồ công tơ chính là tương đương với 1 kWh. |
Công thức tính điện năng tiêu thụ chuẩn xác nhất
Đây chắc hẳn là phần mà bạn quan tâm nhất bài viết, công thức này sẽ giúp giải đáp mọi thắc mắc của bạn về cách tính toán điện năng tiêu thụ đã sử dụng. Dù bạn muốn tính điện năng tiêu thụ của bất cứ thiết bị điện nào như ti vi, tủ lạnh, máy giặt, máy tính… tất cả đều quy về công thức vàng sau
Công thức tính điện năng tiêu thụ:
A = P x t Trong đó:
|
Đây chính là công thức tính điện năng chuẩn xác nhất. Nhiều người thường tìm kiếm với các cụm từ như "công thức tính công suất tiêu thụ điện" hay "cách tính công suất tiêu thụ điện", nhưng thực chất điều họ cần là công thức tính lượng điện năng đã được sử dụng này.
Ví dụ thực tế: Cách tính tiêu thụ điện năng trong gia đình
Để dễ hiểu hơn, Lidinco sẽ áp dụng hẳn công thức này vào một bài toán thực tế để bạn có thể dễ dàng hiểu hơn và áp dụng vào trường hợp của mình
Ví dụ: Tính năng điện năng của một ngôi nhà có 01 phòng khách, 01 phòng bếp, 02 phòng ngủ
Lưu ý quan trọng: Công suất của các thiết bị được liệt kê dưới đây là con số tham khảo phổ biến trên thị trường. Để có kết quả chính xác nhất cho chính gia đình mình, bạn nên kiểm tra thông số kỹ thuật được ghi trên chính các thiết bị mà bạn đang sử dụng trong nhà
Bước 1: Lập bảng thống kê các thiết bị điện và thời gian sử dụng
Đầu tiên, hãy đi một vòng quanh nhà theo tứ tự từ ngoài vào trong và lập một bảng như bên dưới để bạn có thể tính toán chính xác những thiết bị nào đang sử dụng điện trong nhà, một ngày thiết bị sử dụng điện bao nhiêu giờ. Việc lập một bảng càng chi tiết thì kết quả sẽ càng chính xác hơn
Bảng mẫu thiết bị sử dụng điện
Khu vực | Thiết bị | Công suất (W) | Công suất (kW) | Thời gian sử dụng (giờ/ngày) |
Phòng khách | Tivi 55 inch | 150W | 0.15 kW | 4 |
Đèn LED | 20 W | 0.02 kW | 5 | |
Quạt cây | 60 W | 0.06 kW | 6 | |
Phòng bếp | Tủ lạnh 250L | 120 W | 0.12 kW | 24 (thời gian chạy thực tế ~8h) |
Nồi cơm điện | 700 W | 0.7 kW | 1 | |
Lò vi sóng | 1000 W | 1.0 kW | 0.25 (15 phút) | |
Phòng ngủ 1 | Máy lạnh 1 HP | 750 W | 0.75 kW | 8 |
Đèn ngủ | 5 W | 0.005 kW | 8 | |
Phòng ngủ 2 | Máy lạnh 1 HP | 750 W | 0.75 kW | 8 |
Đèn ngủ | 5 W | 0.005 kW | 8 | |
Chung | Máy giặt | 500 W | 0.5 kW | 1 |
Bình nóng lạnh | 2500 W | 2.5 kW | 1 |

Bước 2: Áp dụng công thức tính điện năng tiêu thụ A = P x t cho từng thiết bị
Nhờ vào việc đã liệt kê được một bảng thiết bị sử dụng điện chi tiết ở bảng 1 nên ta có thể tính toán dễ dàng lượng điện năng tiêu thụ trong 01 ngày của từng thiết bị bằng cách áp dụng công thức A = P x t.
Ví dụ: Để tính điện năng tiêu thụ trong 1 giờ của tivi 55 inch ta sẽ có: 0.15 kW x 1 giờ = 0.15kWh. Một ngày bạn sử dụng tivi trong vòng 4 tiếng nên số điện năng tiêu thụ của tivi sẽ là 0.15kWh x 4 giờ = 0.6kWh/ngày sử dụng
Áp dụng công thức vào tất cả các thiết bị còn lại ta sẽ có bảng điện năng tiệu thụ / ngày của gia đình như sau:
Thiết bị | Phép tính (P x t) | Điện năng tiêu thụ (kWh/ngày) |
Tivi | 0.15 kW x 4 giờ | 0.6 |
Đèn LED (PK) | 0.02 kW x 5 giờ | 0.1 |
Quạt cây | 0.06 kW x 6 giờ | 0.36 |
Tủ lạnh | 0.12 kW x 8 giờ | 0.96 |
Nồi cơm điện | 0.7 kW x 1 giờ | 0.7 |
Lò vi sóng | 1.0 kW x 0.25 giờ | 0.25 |
Máy lạnh (PN1) | 0.75 kW x 8 giờ | 6.0 |
Đèn ngủ (PN1) | 0.005 kW x 8 giờ | 0.04 |
Máy lạnh (PN2) | 0.75 kW x 8 giờ | 6.0 |
Đèn ngủ (PN2) | 0.005 kW x 8 giờ | 0.04 |
Máy giặt | 0.5 kW x 1 giờ | 0.5 |
Bình nóng lạnh | 2.5 kW x 1 giờ | 2.5 |
TỔNG CỘNG | 18.05 kWh |
Như vậy, tổng điện năng tiêu thụ trong 1 ngày của căn nhà ví dụ này là khoảng 18.05 kWh, tương đương 18.05 "số điện".
Bước 3: Tính điện năng tiêu thụ trong 1 tháng và ước tính chi phí
Sau khi tính được số điện sử dụng trong 1 ngày, việc tính điện năng tiêu thụ trong 1 tháng là vô cùng đơn giản. Bạn chỉ cần lấy số điện sử dụng trong 1 ngày nhân cho tổng số ngày của tháng ở đây Lidinco sẽ lấy ví dụ tháng có 30 ngày, như vậy ta sẽ có
Điện năng tiêu thụ tháng = 18.05 kWh/ngày x 30 ngày = 541.5 kWh/tháng
Bước 4: Nhân số điện với bảng giá điện sinh hoạt để tính tiền điện/tháng
Với tổng cộng 541.5 "số điện" trong một tháng, bạn có thể nhân với đơn giá bán lẻ điện hiện hành của nhà nước như Lidinco sẽ cập nhật ở bảng bên dưới. Cần lưu ý giá điện được tính theo bậc thang, càng dùng nhiều giá càng cao nên bạn hãy chọn đúng mốc sử dụng của mình để ra được số tiền dự kiến phải trả. Ở đây ta sẽ có
Mức điện sử dụng trên tháng là 541.5 nên sẽ nằm ở bậc 6 là 3.460đồng/kWh
Số tiền điện trong tháng: 541.5 x 3.460 = 1.873.590 vnđ/tháng
Bảng giá điện sinh hoạt từ ngày 10/05/2025:
Bậc | Mức sử dụng | Giá bán (đồng/kWh) |
1 | 0-50 kWh | 1.984 |
2 | 51-100 kWh | 2.050 |
3 | 101-200 kWh | 2.380 |
4 | 201-300 kWh | 2.998 |
5 | 301-400 kWh | 3.350 |
6 | 401 kWh trở lên | 3.460 |
Lời kết
Việc hiểu và tự tính toán điện năng tiêu thụ không hề phức tạp như bạn vẫn nghĩ. Chỉ với công thức A = P x t và một chút quan sát thói quen sinh hoạt hàng ngày, bạn đã hoàn toàn có thể kiểm soát được lượng điện sử dụng. Từ đó, bạn sẽ dễ dàng tìm ra những thiết bị "ngốn" điện nhất trong nhà và xây dựng kế hoạch sử dụng năng lượng một cách thông minh, giúp tiết kiệm một khoản chi phí đáng kể cho gia đình mỗi tháng.
Tin cùng danh mục