Điện trở suất là gì - Công thức - Bảng tra cứu - Cách đo

25/Apr/2022 By User Admin 12657 view
Mục Lục
Mục Lục

Khái niệm điện trở có lẽ đã quá quen thuộc với mọi người, nhưng bỗng đến một ngày khi đi vào các khu vực xây dựng hoặc phải tìm hiểu về các loại dây dẫn điện, bạn bạn lại nghe thấy mọi người nói với nhau về “điện trở suất” một khái niệm củng khá quan trọng nhưng thường bị bỏ quên và bạn phân vân không biết định nghĩa khái niệm này chính xác như thế nào?

Trong bài viết này, hãy cùng tìm hiểu lại điện trở suất là gì? Điện trở suất khác điện trở như thế nào? Cách tính điện trở suất cũng như tìm hiểu những ứng dụng cần sử dụng đến đơn vị này nhé

1️⃣ Khái niệm về điện trở suất
Nhắc lại về khái niệm điện trở
Điện trở là đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện. Ngoài ra, điện trở còn dùng để ám chỉ một loại linh kiện thụ động thường thấy trong PCB
Vậy điện trở suất là gì?
Điện trở suất cũng là một đại lượng thể hiện khả năng cản trở dòng điện. Nhưng khái niệm điện trở suất nhắm đến khả năng cản trở dòng điện của từng “vật liệu cụ thể”, có “đường kính cụ thể” và “chiều dài vật liệu cụ thể”
Điện trở suất phản ánh khả năng cản trợ sự dịch chuyển theo hướng của các hạt mang điện của các vật liệu khác nhau. Đơn vị của điện trở suất là Ohm.met (Ωm)
Ví dụ (Tại sao lại có những số liệu này? Chứng ta sẽ tính theo các công thức bên dưới)

Điện trở suất của một dây nhôm, dài 2m, tiết diện 20mm² ≈ 0.0028200000000000005
Điện trở suất của một dây sắt, dài 2m, tiết diện 20mm² ≈ 0.01
Ta thấy điện trở suất của nhôm (0.0028) < điện trở suất của sắt (0.01) ⇒ Nhôm dẫn điện tốt hơn sắt trong cùng điều kiện
2️⃣ Tìm hiểu điện trở suất của một số loại vật liệu

VÙNG ĐIỆN TRỞ SUẤT CHO CÁC NHÓM VẬT LIỆU KHÁC NHAU
Loại vật liệuVùng điện trở suất
Chất điện giảiBiến thiên (*)
Chất cách điện~ 10^16
Kim loại~ 10^-8
Chất bán dẫnBiến thiên (*)
Chất siêu dẫn~ 0

(*) Mức độ dẫn điện của chất bán dẫn phụ thuộc vào mức độ pha tạp. Khi không bị pha tạp, chúng gần như một chất cách điện, nhưng với các chất bán dẫn có sẵn điện tích pha tạp trong thành phần, điện trở suất sẽ giảm đột ngột. Tương tự đối với chất điện giải, mức điện trở suất củng rất khác nhau tùy thuộc vào thành phần

BẢNG ĐIỆN TRỞ SUẤT CỦA MỘT SỐ VẬT LIỆU (Wikipedia)
Vật liệuĐiện trở suất Ωm, ở 20°C
Bạc1,59×10−8
Đồng1,72×10−8
Vàng2,44×10−8
Nhôm2,82×10−8
Tungsten5,6×10−8
Hợp kim Cu-Zn0,8×10−7
Sắt1,0×10−7
Bạch kim1,1×10−7
Chì2,2×10−7
Mangan4,4×10−7
Constantan4,9×10−7
Thủy ngân9,8×10−7
Nikelin0,4×10−6
Nichrome1,10×10−6
Cacbon3,5×10−5
Gecmani4,6×10−1
Silic6,40×102
Thủy tinh1010 tới 1014
Cao su1013
Lưu huỳnh1015
Parafin1017
Thạch anh7,5×1017
PET1020
Teflon1022 tới 1024